Thực đơn
Labrus merula Mô tảL. merula có chiều dài cơ thể tối đa được ghi nhận là 45 cm, nhưng chiều dài thường được quan sát là 30–40 cm. Loài này thuần thục sinh dục khi được 2 tuổi, với chiều dài cơ thể đo được trong khoảng 15–20 cm[3].
Cơ thể cá trưởng thành màu xanh lam thẫm, đôi khi có màu xanh lục sẫm hơi nâu. Cá nhỏ thường có màu xanh lục hơi nâu hoặc màu nâu vàng, lốm đốm trắng. Vây lưng, vây hậu môn và vây đuôi được viền bằng sọc xanh óng, thường lốm đốm xanh trên đầu[4].
Cá đang trưởng thànhSố gai ở vây lưng: 17–19; Số tia vây ở vây lưng: 11–14; Số gai ở vây hậu môn: 3; Số tia vây ở vây hậu môn: 8–12[4].
Thực đơn
Labrus merula Mô tảLiên quan
Labrus Labrus bergylta Labrus mixtus Labrus viridis Labrus merula Laurus (tiểu thuyết) Labrousse Labruyère-Dorsa Labruyère, Oise Larus glaucescensTài liệu tham khảo
WikiPedia: Labrus merula //doi.org/10.2305%2FIUCN.UK.2010-4.RLTS.T187541A85... http://www.etyfish.org/labriformes2 http://www.irmng.org/aphia.php?p=taxdetails&id=107... http://treatment.plazi.org/id/6E39D97F-1448-2389-C... http://species-identification.org/species.php?spec... http://zoobank.org/NomenclaturalActs/579A38FB-2A60... https://www.fishbase.ca/summary/4582 https://www.itis.gov/servlet/SingleRpt/SingleRpt?s... https://www.ncbi.nlm.nih.gov/Taxonomy/Browser/wwwt... https://animaldiversity.org/accounts/Labrus_merula...